0903235627

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ KỸ THUẬT PCCC AN BÌNH

Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)

Chương này áp dụng cho kệ kho hàng thuộc lớp Class I đến Class II, hàng nhựa nhóm Group A hoặc lốp cao su được bảo vệ dùng đầu phun cho kệ hàng

Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)

Phần 3 - Chương 25: Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (in-rack sprinkler)

>>> Xem thêm: Tại sao bạn nên chọn mua đầu phun Sprinkler HJX?

Bảng 25.9.2.1.1 Kệ dãy đơn chứa hàng hóa thuộc các nhóm Class I đên Class IV, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc lớn hơn được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
a - Tấm chắn nước được yêu cầu.
b - Tất cả đầu phun kệ hàng có khoảng cách bắt đầu từ sàn.
c-Lắp đặt đầu phun khoảng cách ít nhất 3 in (75 mm) theo phương thẳng đứng.
d-Trong hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1.1(e), mỗi hình vuông đại diện  khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải xấp xỉ từ 180 in đến 10 ft (450 mm đến 3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.1.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc lớp Class I, II hoặc III, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.1.1(c) Bố trí đầu phun  kệ hàng, hàng hóa thuộc lớp Class I, II, III hoặc IV, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1. 
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.1.1(d) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III hoặc IV, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.1.1(e) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc lớp Class I, II hoặc IV, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 3.
Ghi chú:
1. Đối với tất cả chiều cao kho lưu trữ, các đầu phun phải được ắp đặt mỗi tầng khác nhau và xen kẽ nhau như đã chỉ dẫn.
2. Ký tự Δ  hoặc x chỉ thị đầu phun hướng thẳng đứng hoặc hướng ngang xen kẽ nhauindicates sprinklers on vertical or horizontal
stagger.
3. Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Bảng 25.9.2.2.1 Kệ dãy đôi chứa hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc lớn hơn bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
a/ Tấm chắn nước được yêu cầu.
b/ Tất cả khoảng cách ước tính đầu phun kệ hàng bắt đầu từ sànll in-rack sprinkler spacing dimensions start from the floor.
c/ Lắp đặt đầu phun có khoảng cách ít nhất 3 in (75 mm) theo phương thẳng đứng.
d/ Đầu phun bề mặt không được yêu cầu cho hàng hóa Class I bao gồm các sản phẩm không dễ cháy trên pallet gỗ (không có thùng chứa container dễ cháy), ngoài trừ sự sắp xếp trong hình 25.9.2.2.1(g) và hình 25.9.2.2.1(j).
e/ Trong hình 25.9.2.2.1(a) đến hình 25.9.2.2.1(j), mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.2.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa Class I, chiều cao lưu trữ tối đa 25 ft đến tối đa 30 ft (7.6 m đến tối đa 9.1 m).
Ghi chú:
Ký hiệu x hiển thị đầu phun kệ hàng.
Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.2.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa lớp Class I, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m).
1. Đầu phun nhãn  1 (dãy được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu khi có tải dán nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Đầu phun nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện
3. Đầu phun có nhãn 1 và 3 được yeu cầu khi tải có dán nhãn E hoặc F phía trên hàng hóa đại diện.
4. Đối với lưu trữ cao hơn mức đại diên tải có nhãn F, chu kỳ được xác định bởi ghi chú 2 và 3 được lặp lại, với sự xen kẽ đã chỉ ra.
5. Kí hiệu Δ hoặ x chỉ thị đầu phun thửng đứng hoặc ngang xen kẽ.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.2.1(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I,II hoặc III, chiều cao lưu trữ 25 ft đến tối đa 30 ft (7.6 m đến tối đa 9.1 m).
Ghi chú:
1. Vị trí thay thế đầu phun kệ hàng. Các đầu phun phải được phép lắp đặt trên tải A và C hoặc tải B và D.
2. Kí hiệu Δ hoặc x hiển thị đầu phun thẳng đứng hoặc ngang xen kẽ.
3. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.2.1(d) Bố trí đầu phun, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, II, chiều cao hàng hóa lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.
1. Các đầu phun có nhãn 1 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn B hoặc C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1,2 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn D hoặc E phía trên đầu hàng hóa đại diện
4. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn F hoặc G phía trên đầu hàng hóa đại diện.
5. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4 và 5 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn H phía trên đầu hàng hóa đại diện.
6. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn H, chu kỳ xác định bởi ghi chú 3, 4 và 5 lặp lại với sự xen kẽ được chỉ ra.
7. Các đầu phun bề mặt chỉ định được phép bỏ qua khi hàng hóa bao gồm bộ phận kim loại chưa được đóng gói hoặc không đóng gói trong pallet gỗ.
8. Kí hiệu Δ  hoặc x chỉ thị các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang xen kẽ.
9. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.2.1(e) Bó trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II hoặc III, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2. 
1. Đầu  phun gắn nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Các đầu phun có nhãn 1 và 4 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn F hoặc G phía trên đầu hàng hóa đại diện với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện.
5. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn G, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 hoặc 4 lặp lại với sự xen kẽ được chỉ ra.
6. Ký hiệu x chỉ thị các đầu phun bề mặt và đầu phun kệ hàng.
7. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.2.1(f) Bố trí đầu phun kệ hàng, hangdf hóa thuộc các lớp Class I, II hoặc III, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 3.
1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.

2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E hoặc F phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn F, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu o, Δ hoặc x chỉ thị các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang sắp xếp lệch nhau.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.

Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)

Hình 25.9.2.2.1(g) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III, chiều cao lưu trữ lớn hơn (7.6 m) – Lựa chọn 4

1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1, 2 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E hoặc F phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3 và 4 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn G phía trên đầu hàng hóa đại diện.
5. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4 và 5 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn H phía trên đầu hàng hóa đại diện.
6. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4 và 6 (không phải 5) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn I hoặc J phía trên đầu hàng hóa đại diện.
7. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4, 6 và 7 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn K phía trên đầu hàng hóa đại diện.
8. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4, 6 và 8 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn L phía trên đầu hàng hóa đại diện.
9. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4, 6, 8 và 9 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn M hoặc N phía trên đầu hàng hóa đại diện.
10. Các tải có nhãn N, chu kỳ xác đinh bởi ghi chú 1 đến 9 lặp lại, với sự sxen kẽ được chỉ ra. Trong chu kỳ, tải có nhãn M tương đương với tải nhãn A.
11. Ký hiệu o, x và Δ hoặc x chỉ thị các đầu phun các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang xen kẽ.
12. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.

Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)

Hình 25.9.2.2.1(h) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III và IV, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.

1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E hoặc F phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn F, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu x chỉ thị các đầu phun bề mặt và đầu phun kệ hàng.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.

Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)

Hình 25.9.2.2.1(i) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III hoặc IV, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lưu trữ 2.

1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E hoặc F phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn F, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu x chỉ thị các đầu phun bề mặt và đầu phun kệ hàng.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.

Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)

Hình 25.9.2.2.1(j) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, II hoặc IV, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – lựa chọn 3.

1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện labeled 1.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn D hoặc E phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn E, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu Δ hoặc x chỉ thị các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang xen kẽ.
6. Ký hiệu o chỉ thị các đầu phun các đầu phun ở khoảng hở theo chiều dọc.
7. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc

Bảng 25.9.2.3.1 Kệ nhiều dãy chứa hàng hàng hóa không đóng gói thuộc các lớp Class I đến Class IV cps chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) bảo vệ bởi đàu phun CMDA gắn trần.

Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)

a. Tất cả bốn mặt kệ phải được bảo vệ bởi các đầu phun nằm trong kệ và không vượt quá 18 in (450 mm) tính từ bề mặt kệ, như được chỉ thị 25.9.2.3.1(a) đến hình 25.9.2.3.1(c). Không yêu cầu mỗi cấp đầu phun phải bảo vệ tất cả các mặt.
b. Tất cả các kích thước khoảng cách các đầu phun kệ hàng được tính bắt đầu từ sàn.
c. Trong hình 25.9.2.3.1(a) đến 25.9.2.3.1(c), mỗi hình vuông đại điện cho khối hàng hóa  có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
25.9.3.2 Các ghi chú của mối hình được phép làm rõ các lựa chọn.

25.9.3.3 Trường hợp kệ kho hàng chứa hàng hóa nhựa không giãn nở, để trần, đóng gói hoặc không đóng gói, yêu cầu đầu phun kệ hàng, việc bố trí đầu phun kệ hàng phải được lựa chọn theo hình 25.9.3.3(a) đến hình 25.9.3.3(k).

25.9.4 Kệ kho hàng chứa hàng hóa nhựa Group A có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m).
25.9.4.1 Các kệ dãy đơn.
25.9.4.1.1 Trường hợp kho hàng kệ dãy đơn chưa hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, giãn nở hoặc không giãn nở, đóng gói hoặc không đóng gói có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), các đầu phun kệ hàng phải được sắp xếp phù hợp một trong các lựa chọn theo hình 25.9.4.1.1(a) đến hình 25.9.4.1.1(d).
25.9.4.1.2 Trường hợp các kệ dãy đơn chứa hàng hóa nhựa đóng hợp Group A có vị trí dựa tường, bố trí đầu phun kệ hàng phải được phép phù hợp với hình 25.9.4.2.1(a) hoặc hình 25.9.4.1.1(b).
25.9.4.1.3 Trường hợp kệ dãy đơn chứa hàng hóa nhựa Group A không giãn nở để trần, đóng gói hoặc không đóng gói, có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và chiều sau kệ tối đa 3 ft (0.9 m), các đầu phun kệ hàng phải được sắp xếp phù hợp theo hình 25.9.4.1.3.
25.9.4.1.3.1 Cấp cao nhất của các đầu phun kệ hàng không được vượt quá 10 ft (3.0 m) so với đỉnh hàng hóa lưu trữ.
25.9.4.1.3.2 Trường hợp hình 25.9.4.1.3 được sử dụng, chiều rộng lối đi ít nhất 4 ft (1.2 m) và các đầu phun gắn trần phải được thiết kế mật độ xả tối thiểu 0.45 gpm/ ft2 trên 2000 ft2 (18.3 mm/phút trên 185 m2).
25.9.4.1.4 Trường hợp kệ dãy đơn chứa hàng hóa nhựa không giãn nở để trần Group A, đóng gói hoặc không đóng gói, có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và kệ có chiều sâu lớn hơn 3 ft (0.9 m), đầu phun kệ hàng phải được sắp xếp phù hợp với mục 25.8. 
Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (P3)
Hình 25.9.2.3.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc lớp Class I, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m).
1. Các đầu phun có nhãn 1 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn B hoặc C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn D hoặc E phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn E, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại, với sự sắp xếp lệch nhau được chỉ ra.
5. Ký hiệu Δ  hoặc x chỉ thị đầu phun thẳng đứng và đầu phun ngang sắp xếp lệch nhau.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hotline: 0903.235.627 Gọi để được tư vấn miễn phí và mua hàng bạn
zalo-img.png